Hộ Kinh Doanh có thể chuyển đổi trực tiếp mô hình kinh doanh sang doanh nghiệp hay không

Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp thì hộ kinh doanh (HKD) có thể chuyển đổi thành doanh nghiệp ở tất cả các hình thức doanh nghiệp trong nước.

Theo Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn về đăng ký chuyển đổi từ HKD thành doanh nghiệp như sau:

- Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ HKD thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký HKD đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi HKD đặt trụ sở để thực hiện chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ HKD bao gồm:

+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký HKD.

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế

+ Các giấy tờ quy định tại các Điều 21, 22, 23 và 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm b khoản 4 Điều 22, điểm c khoản 4 Điều 23, điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty;

+ Giấy tờ pháp lý tổ chức;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với cổ đông, chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Trường hợp doanh nghiệp được chuyển đổi từ HKD có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư 2020 thì hồ sơ phải có văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Lưu ý: Xác Định Giá Trị Tài Sản Khi Chuyển Từ Hộ Kinh Doanh Lên Doanh Nghiệp.

Tham khảo theo hướng dẫn từ Công văn số 3612/TCT-DNNCN ngày 12/09/2019 của Tổng cục thuế, hướng dẫn xác định giá trị tài sản (bao gồm TSCĐ, công cụ lao động, HH tồn kho) của HKD khi chuyển đổi lên doanh nghiệp để được hạch toán và tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Có thể bạn quan tâm

14 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN gồm thu nhập nào từ ngày 01/10/2025?

12/09/2025

Tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 có quy định 14 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN gồm có:

Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng nhà để bán từ 01/07/2025 là khi nào?

27/08/2025

Căn cứ theo khoản 5 Điều 16 Nghị định 181/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Có chịu thuế nhà thầu khi cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ?

12/08/2025

Tổ chức, cá nhân nước ngoài phải chịu thuế nhà thầu theo Thông tư 103/2014/TT-BTC trong trường hợp cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức

Chi Phí Khám Sức Khỏe Cho Nhân Viên Có Được Trừ Khi Tính Thuế TNDN Không?

29/07/2025

Căn cứ theo Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động như sau:

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt từ 01/01/2026 gồm những gì?

17/07/2025

Căn cứ Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 quy định đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt từ 01/01/2026 gồm: