Chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử theo Thông tư 32/2025/TT-BTC quy định như thế nào?

Ngày 31/05/2025, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 32/2025/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ, Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Theo đó, tại Điều 8 Thông tư 32/2025/TT-BTC quy định về chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử như sau:

- Người nộp thuế đang sử dụng hóa đơn điện tử không có mã nếu có nhu cầu chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì thực hiện thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 15 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP.

- Người nộp thuế thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 nếu thuộc trường hợp được xác định rủi ro cao về thuế theo quy định tại Thông tư 31/2021/TT-BTC quy định về áp dụng rủi ro trong quản lý thuế và được cơ quan thuế thông báo (Mẫu số 01/TB-KTT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP) về việc chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì phải chuyển đổi sang áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế thông báo, người nộp thuế phải thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử (chuyển từ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã sang hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế) theo quy định tại Điều 15 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP.

Sau 12 tháng kể từ thời điểm chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, nếu người nộp thuế có nhu cầu sử dụng hóa đơn điện tử không có mã thì người nộp thuế thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 15 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP, cơ quan thuế căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 và quy định tại Thông tư 31/2021/TT-BTC để xem xét, chấp nhận hoặc không chấp nhận.

- Trường hợp doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền áp dụng đối với hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác); ăn uống; nhà hàng; khách sạn; dịch vụ vận tải hành khách, dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ, dịch vụ nghệ thuật, vui chơi, giải trí, hoạt động chiếu phim, dịch vụ phục vụ cá nhân khác theo quy định về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam); doanh nghiệp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế áp dụng cho các hoạt động kinh doanh khác.

Có thể bạn quan tâm

14 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN gồm thu nhập nào từ ngày 01/10/2025?

12/09/2025

Tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 có quy định 14 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN gồm có:

Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng nhà để bán từ 01/07/2025 là khi nào?

27/08/2025

Căn cứ theo khoản 5 Điều 16 Nghị định 181/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Có chịu thuế nhà thầu khi cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ?

12/08/2025

Tổ chức, cá nhân nước ngoài phải chịu thuế nhà thầu theo Thông tư 103/2014/TT-BTC trong trường hợp cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức

Chi Phí Khám Sức Khỏe Cho Nhân Viên Có Được Trừ Khi Tính Thuế TNDN Không?

29/07/2025

Căn cứ theo Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động như sau:

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt từ 01/01/2026 gồm những gì?

17/07/2025

Căn cứ Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 quy định đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt từ 01/01/2026 gồm: